Các hàm excel thông dụng trong kế toán bạn nên biết

      Chức năng bình luận bị tắt ở Các hàm excel thông dụng trong kế toán bạn nên biết

Excel là công cụ không thể thiếu cho các kế toán viên, có Excel giúp công việc của bạn thêm thuận lợi và dễ dàng hơn với công cụ này. Cùng tìm hiểu về các hàm excel thông dụng trong kế toán ngay dưới đây.

Các hàm excel thông dụng trong kế toán

Hiện tại có rất nhiều công cụ Excel khác nhau đã ra đời để phục vụ công việc kế toán. Nhưng Excel được nhiều người ưa chuộng và sử dụng nhất lý do là vì:

  • Excel đơn giản, dễ sử dụng.
  • Excel có thể sử dụng hoàn toàn miễn phí.
  • Excel có thể cài đặt trên những máy tính đời cũ vẫn sử dụng bình thường, không gặp khó khăn nào
  • Tương thích với mọi hệ điều hành.

Các hàm Excel thông dụng trong kế toán mà bạn nên biết dưới đây sẽ giúp công việc của bạn được dễ dàng hơn để ứng dụng nó vào công việc của mình.

cac-ham-excel-thong-dung-trong-ke-toan-ban-nen-biet

Các hàm excel thông dụng trong kế toán bạn nên biết

VLookup

Để sử dụng hàm VLookup chọn cú pháp:

VLookup (x, vùng tham chiếu, cột thứ n,0)

VLookup là một hàm tìm kiếm, có tính ứng dụng rất cao tìm kiếm theo chiều dọc, cột dọc.

Hàm COUNTIF – hàm đếm theo điều kiện

Sử dụng hàm COUNT trong Excel rất đơn giản. Hàm COUNTIF trong Excel kết hợp với các hàm cơ bản trong kế toán sẽ giúp công việc của bạn thuận lợi hơn. Hàm sẽ đếm số lượng sau khi bạn áp đặt điều kiện lên chuỗi hàm đếm trong Excel nhưng có điều kiện.

Cú Pháp để thực hiện hàm này như sau: = COUNTIF (range, criteria)

Range: Chuỗi tham chiếu, xét điều kiện IF.

Criteria: Điều kiện áp dụng cho chuỗi cần tính.

Hàm COUNTIF để đếm số ô thỏa mãn điều kiện trong một phạm vi được nhắc đến.

Hàm LEFT, RIGHT

Hai hàm này được thực hiện với cú pháp khác nhau cách thực hiện:

Cú pháp thực hiện: = LEFT(Chuỗi, ký tự bạn muốn lấy)

Ý nghĩa là tách lấy những ký tự bên trái chuỗi ký tự đó

Hàm RIGHT: Là hàm Excel thông dụng trong kế toán

Cú pháp thực hiện hàm này cụ thể như sau: =RIGHT(chuỗi, ký tự muốn tách lấy).

Ý nghĩa của hàm RIGHT là tách lấy những ký tự nằm bên phải chuỗi được nhắc đến

Hàm IF

 Ý nghĩa của hàm này là trả về giá trị 1 nếu điều kiện đúng

 Cú pháp thực hiện hàm IF này như sau:

If(Logical_test,[value_if_true],[value_if_false]) Có nghĩa là If(Điều kiện, giá trị 1, giá trị 2).

Ý nghĩa của hàm này là kế toán viên không cần chỉnh sửa, rà soát từng phần, thực hiện việc kiểm tra kết quả theo cách tốt nhất.

Hàm RANK

Cú pháp thực hiện hàm cụ thể như sau: RANK(number,ref,[order]).

Trong đó, các chỉ số của hàm như sau:

Number: là thông số bắt buộc cần nhập khi thực hiện hàm này. Đây chính là số bạn đang muốn tìm kiếm thứ hạng của nó trong hàm Excel.

Ref: Nó là một mảng hoặc một tham chiếu của người dùng bắt buộc phải nhập vào khi thực hiện hàm. giá trị không phải số trong tham chiếu sẽ được hàm này bỏ qua.

Order: Đây là một tùy chọn cách thức xếp hạng đơn giản

Hàm AND và OR

Hàm AND là phép đối số là những hằng, các biểu thức logic.

Cú pháp thực hiện hàm AND: = AND([logical1];[logical2];[logical3];…) AND(đối 1;đối 2;đối 3 ).

Ý nghĩa của hàm AND trong Excel chính là chỉ đúng khi tất cả các đối được đề cập đến có giá trị đúng

Hàm OR

Cú pháp thực hiện hàm OR như sau: = OR([logical 1]; [logical 2]; [logical 3];…) Nó có nghĩa là Or[đối 1; đối 2; ….).

Hàm OR là phép hoặc sẽ đúng khi có ít nhất một trong các đối được liệt kê đúng

Hàm SUMIF

Cú pháp: = SUMIF(vùng 1, “điều kiện”, vùng 2) hoặc = SUM (giá trị n: giá trị m) (tính tổng trong khoảng từ m tới n).

Hàm SUM là hàm sử dụng để tính tổng các ô chỉ định theo điều kiện được đưa ra. Hàm SUM có chức năng đó là sẽ tính tổng các ô trong vùng 2 thỏa mãn điều kiện các ô trong vùng 2 tương ứng với các ô trong vùng 1.

Hàm SUM trong kế toán thường dùng để tính tổng số lượng trong tháng, năm, tính tổng mức lương.

Hàm SUM:

– Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)

– Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

– Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

Hàm SUMPRODUCT

Cú pháp: SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)

Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE

Hàm SUBTOTAL

Hàm SUBTOTAL cú pháp: =SUBTOTAL(9; Vùng tính tổng).

Đây là hàm tính toán cho một nhóm con số theo phép tính toán mà bạn lựa chọn trong đối số thứ nhất.

Hàm MIN

Hàm này thường dùng trong kế toán để lấy mức lương nhỏ nhất là hàm sẽ trả về giá trị nhỏ nhất trong vùng dữ liệu

Cú pháp: = MIN(giá trị 1, giá trị 2…) hoặc = MIN(giá trị n: giá trị m) lấy giá trị nhỏ nhất trong khoảng n tới m

Hàm MAX

Hàm MAX này có chức năng: Lấy số lớn nhất trong vùng dữ liệu được nhập vào hàm sẽ trả về giá trị lớn nhất.

Hàm MAX thường dùng trong kế toán để tìm mức lương lớn nhất

Cú pháp: = MAX( giá trị 1, giá trị 2….) hoặc = MAX(giá trị n: giá trị m) tìm giá trị lớn nhất trong đoạn n tới m

Hàm SMALL

Cú pháp: SMALL(Array, k)

– Các tham số: Array: Là một mảng vùng của dữ liệu.

– Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.

– k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.

Hàm COUNTIF

Cú pháp: =COUNTIF(vùng điều kiện,điều kiện) dùng để đếm số ô thỏa mãn điều kiện đã được chỉ ra.

Hàm AVERAGE

Cú pháp: =AVERAGE(number1,number2,…) cho kết quả là giá trị trung bình số học của các đối số.

Hàm LAGRE

– Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.

– Cú pháp: LARGE(Array, k)

– Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.

– k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm.

Hàm COUNTA

– Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …)

– Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

Hàm MID

– Cú pháp: MID(Text,Start_num, Num_chars)

– Các đối số: Text: chuỗi văn bản.

– Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích.

– Num_chars: Số ký tự cần trích.

Hàm LOWE

– Đổi chuỗi nhập vào thành chữ thường.

– Cú pháp: LOWER(Text)

Hàm UPPER

– Đổi chuỗi nhập vào thành chữ hoa.

– Cú pháp: UPPER(Text)

Hàm PROPER:

– Cú pháp: PROPER(Text)

– Đổi ký từ đầu của từ trong chuỗi thành chữ hoa, ví dụ: =PROPER(phan van B) = “Phan Van B”

Hàm DATE

– Hàm Date Cú pháp: DATE(year,month,day)

– Các tham số: Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số

– Month: miêu tả tháng trong năm

– Day: miêu tả ngày trong tháng.

Hàm TRIM

– Cú pháp: TRIM(Text)

– Cắt bỏ các ký tự trắng ở đầu chuỗi và cuối chuỗi.

Một số kỹ năng cần có khi làm kế toán

  • Để làm tốt kế toán bạn cần hiểu biết và thường xuyên cập nhật thông tư nghị định mới nhất để xử lý một cách nhanh nhạy hơn.
  • Tính kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc
  • Lưu trữ và sắp xếp hóa đơn, chứng từ cẩn thận.
  • Kỹ năng sử dụng tin học văn phòng tốt
  • Kỹ năng giao tiếp tốt sẽ tạo ấn tượng tốt.
  • Phải biết cách kiểm tra số liệu nhanh nhất, để khớp số liệu
  • Thường xuyên kiểm tra, cập nhật các nghiệp vụ tránh thiếu xót, gây tăng chi phí cho DN.
  • Quản lý công nợ, quản lý thông tin của KH cũng như các loại sổ sách, chứng từ, hóa đơn hoàn toàn chính xác và đầy đủ.

Có rất nhiều các hàm excel thông dụng trong kế toán mà người học Excel phải biết để phục vụ cho công việc của mình. sử dụng các hàm Excel là những kiến thức vô cùng bổ ích dành cho bạn đọc.

Rate this post