Khi xử lý các dữ liệu trên Excel, bạn muốn viết hoa tất cả chữ cái đầu trong các ô nhưng lại chưa biết cách xử lý thuận tiện và nhanh gọn. Hãy tham khảo một số cách thực hiện hàm Excel viết hoa chữ cái đầu trong bài viết dưới đây nhé.
Tổng hợp cách thực hiện hàm Excel viết hoa chữ cái đầu
Sử dụng hàm PROPER
Trong Excel, hàm PROPER sẽ giúp người dùng viết hoa chữ thứ nhất trong một chuỗi văn bản và bất kỳ chữ nào trong văn bản đứng sau một ký tự không phải là chữ và chuyển tất cả các chữ còn lại thành chữ thường.
Công thức như sau: =PROPER(text)
Trong đó, text là văn bản bạn muốn chuyển đổi, có thể là một chuỗi (được đặt trong dấu ngoặc kép), hoặc là tham chiếu đến một chuỗi cần chuyển đổi.
Ví dụ: Bạn có bảng dữ liệu là một danh sách các tên có định dạng hoa/ thường hỗn loạn và bạn cần chỉnh lại để các tên này viết hoa mỗi chữ cái đầu tiên trong tên. Lúc này, tại ô cần lấy kết quả (ví dụ ô B3), bạn nhập hàm =PROPER(A3) rồi nhấn Enter. Sau đó, kết quả bạn có thể thấy tên “nguyễn thị thảo” đã được hàm chuyển thành “Nguyễn Thị Thảo”.
Xem thêm: Tổng hợp một số cách sử dụng hàm Excel đổi số thành chữ
Bạn có thể dùng tính năng sao chép công thức của Excel để điền kết quả cho các ô còn lại (như hướng dẫn trong hình dưới).
Bạn sẽ thấy kết quả như bảng sau:
Sử dụng hàm UPPER để viết hoa
Trong trường hợp người dùng cần chuyển tất cả chữ thành chữ hoa thì có thể sử dụng hàm UPPER để thực hiện. Các bạn nhập công thức hàm Excel viết hoa chữ cái đầu này vào ô đầu tiên: =UPPER(B2)
Sao chép công thức cho các ô bên dưới bạn sẽ thu được kết quả như hình dưới đây.
Sử dụng hàm UPPER kết hợp với hàm LOWER
Đối với chuỗi văn bản của nhiều ô cần viết hoa chữ cái đầu, bạn có thể kết hợp hàm LOWER (chuyển các ký tự thành chữ viết thường) với hàm UPPER (chuyển các ký tự thành chữ in hoa).
Ví dụ: Viết hoa chữ cái đầu chuỗi văn bản của nhiều ô trong Excel.
Công thức: =UPPER(LEFT(B3,1))&LOWER(RIGHT(B3,LEN(B3)-1))
Ý nghĩa công thức:
- LEFT(B3,1): Lấy ký tự đầu tiên bên trái của ô B3.
- RIGHT(B3,LEN(B3)-1): Lấy toàn bộ ký tự của ô B3 bỏ ký tự đầu tiên.
Một số cách viết hoa chữ cái đầu trong Excel khác
Viết hoa chữ cái đầu bằng phím Shift/Caps Lock
Đây là cách viết hoa chữ cái đầu cơ bản nhất trong Excel. Bằng việc gõ thủ công, ấn giữ phím Shift hoặc bật phím Caps Lock rồi gõ, bạn có thể nhập văn bản mà mình mong muốn. Tuy nhiên, cách này chỉ áp dụng đối với trường hợp khối lượng dữ liệu nhập vào không quá lớn và ít ký tự cần viết hoa.
Viết hoa chữ cái đầu bằng phần mềm hỗ trợ Kutools
Kutools là một phần mềm giúp bạn thực hiện thao tác viết hoa chữ cái đầu trong file Excel một cách nhanh chóng. Công cụ này được tích hợp nhiều tính năng như quản lý bảng tính, tối đa hóa workspace… giúp bạn rút ngắn thời gian các thao tác trong Excel.
Để viết in hoa chữ cái đầu trong Excel, bạn hãy thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đầu tiên, bạn chọn đoạn văn bản bạn muốn chuyển mã.
Xem thêm: Trong Excel hàm AVERAGE dùng để tính gì?
Bước 2: Nhấp chuột vào thanh công cụ Kutools -> Text -> Change Case (thay đổi trạng thái).
Bước 3: Tiếp đó, trong bảng công cụ (như hình vẽ dưới), bạn ấn chọn Prop Case để chuyển chữ cái đầu thành chữ in hoa.
Trong trường hợp chỉ cần viết hoa chữ cái đầu câu thì bạn chọn Sentence case và kết quả sẽ trả về như hình dưới đây.
Sử dụng Unikey Toolkit để viết hoa
Đầu tiên, bạn cần bôi đen toàn bộ chữ cần viết hoa rồi nhấn Ctrl + C để sao chép. Sau đó các bạn nhấn chuột phải biểu tượng của Unikey. Thanh cuộn hiện ra các bạn chọn mục Công cụ…(CS+F6).
Lúc này, hộp thoại Unikey Toolkit hiện ra, bạn hãy tích chọn vào mục Sang chữ hoa rồi nhấn Chuyển mã.
Quay trở lại trang tính, bạn để con trỏ chuột ở vị trí đặt tên mới rồi nhấn Ctrl + V. Chỉ cần như vậy là tên mới đã được chuyển thành viết hoa một cách nhanh chóng.
Giới thiệu một số hàm phổ biến trong Excel
Excel là một chương trình bảng tính trong Microsoft Office. Khi sử dụng Excel, người dùng cần nắm được một số hàm cơ bản để phục vụ công việc của mình một cách hiệu quả mà không mất quá nhiều thời gian thống kê và tính toán.
Hàm SUM
Hàm SUM cho phép người dùng cộng tổng giá trị trong các ô được chọn. Sử dụng hàm này sẽ giúp bạn tiết kiệm khá nhiều thời gian và công sức so với cách tính thủ công thông thường.
Công thức: =SUM (number 1, number 2,…).
Hàm MIN/ MAX
Hàm MAX và hàm MIN giúp bạn tìm được giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong một phạm vi giá trị được chọn.
Công thức: =MAX (number 1, number 2,…) và =MIN (number 1, number 2,…).
Hàm IF
Hàm IF thường được sử dụng khi người dùng muốn sắp xếp dữ liệu theo một điều kiện nhất định nào đó. Với hàm này, bạn có thể lồng ghép cả các hàm trong Excel khác ở bên trong.
Công thức: =IF (logic_test, [value_if_true], [value_if_false]).
Hàm VLOOKUP
Hàm Vlookup giúp bạn lấy thông tin từ bảng phụ với điều kiện dò tìm ở bảng chính để điền vào cột nào đó của bảng chính nếu thỏa mãn điều kiện dò tìm.
Công thức: =VLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup).
Hàm AVERAGE
Trong bảng tính Excel, hàm AVERAGE hỗ trợ tính trung bình cộng của một dãy số, giúp người dùng tính toán nhanh hơn nếu số lượng phần tử trong dãy lớn và dài.
Công thức: =AVERAGE (number 1, number 2,…).
Hàm TRIM
Đây là hàm giúp người dùng loại bỏ các khoảng trống trong các dữ liệu mà bạn nhập vào để khi thực hiện các thao tác khác không bị trả về các giá trị lỗi. Không giống như các hàm trong Excel khác có thể hoạt động trên một phạm vi các ô, hàm TRIM chỉ có thể hoạt động trên một ô duy nhất.
Công thức: =TRIM (text).
Hàm COUNT
Nếu bạn có một bảng tính chứa một cơ sở dữ liệu khổng lồ và muốn biết trong một vùng nào đó chứa bao nhiêu ô hoặc trong bảng tính chỉ chứa các dãy số, không chứa chữ cái. Để tiết kiệm thời gian so với cách thủ công, bạn có thể sử dụng hàm =COUNT để đếm các giá trị và số lượng trong phạm vi bạn mong muốn.
Công thức: =COUNT(value1, [value2], …).
Hàm CONCATENATE
Hàm CONCATENATE giúp kết hợp nội dung của các ô với nhau. Trong trường hợp bạn muốn kết hợp các ô tên, họ và tên đệm thành một ô thể hiện tên gọi hoàn chỉnh, bạn sử dụng hàm CONCATENATE và di chuyển đếm các ô cần kết hợp là có kết quả như mong muốn. Để tạo khoảng cách hoặc dấu phẩy, dấu chấm,… giữa các ô kết hợp, bạn chỉ việc đưa dấu phẩy, dấu chấm, để trống… vào dấu ngoặc kép.
Công thức: =CONCATENATE (text 1, text 2, …)
Hàm LEN
Trong Excel, để đo độ dài của chuỗi ký tự bất kỳ, bạn có thể sử dụng hàm LEN. Hàm này trả về độ dài chính xác của chuỗi ký tự từ đó bạn có thể thực hiện những yêu cầu bạn muốn.
Công thức: =LEN (text)
Hàm NETWORKDAYS
Thay vì sử dụng cách thủ công như đếm tay để tính số ngày làm việc, Excel hỗ trợ cho bạn một hàm NETWORKDAYS tính số lượng ngày làm việc toàn thời gian giữa hai ngày một cách chính xác và nhanh chóng.
Công thức: =NETWORKDAYS(START_DATE,END_DATE,[HOLIDAYS])
Hàm SUMIF
Để tính tổng trong Excel, bạn hãy dùng đến hàm SUM, nếu muốn thêm 1 điều kiện nhất định cho hàm tính tổng đó sẽ dùng hàm SUMIF.
Công thức: =SUMIF(range,criteria,[sum_range])
Hàm COUNTIF
Hàm COUNTIF là một trong các hàm thống kê, thường được dùng để đếm số lượng ô đáp ứng một tiêu chí. Ví dụ để đếm số lần một thành phố nhất định xuất hiện trong danh sách khách hàng, đếm số lượng tài khoản lặp lại, hay số người cùng tên…
Công thức: =COUNTIF(range, criteria)
Hàm INDEX
Trong Excel, hàm INDEX được sử dụng nhằm mục đích trả về một ô tham chiếu trong một mảng hoặc một dải nhất định. Nói cách khác, bạn sử dụng hàm này khi bạn biết (hoặc có thể tính toán) vị trí của một phần tử trong dải (bảng tính Excel) và bạn muốn nhận giá trị thực của phần tử đó.
Công thức: =INDEX(array;row_num;[column_num])
Hàm ROUND
Trong Excel, hàm ROUND là hàm làm tròn số cho các số có đơn vị lẻ, việc làm tròn số đến mức độ nào sẽ tùy thuộc vào mong muốn của người sử dụng hàm khi kết quả xuất ra.
Công thức: =ROUND(number,num_digits)
Trên đây là những cách thực hiện hàm Excel viết hoa chữ cái đầu và một số hàm phổ biến trong Excel, hy vọng sẽ giúp các bạn có thể áp dụng trong công việc của mình một cách thuận tiện và nhanh chóng nhất.
Tổng hợp